Namo Tassa Bhagavato, Arahato Sammāsambhuddhassa Đệ tử thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, bậc Ứng Cúng đấng Chánh Biến
Tri Evamme sutam. Ekam. samayam. Bhagavā Sāvatthiyam. viharati Jetavane
Anāthapit.hapin.d.ikassa ārāme. Như vầy tôi nghe Sace kho tvam. Ānando Girimānandassa bhikkhuno upasan.kamitvā dasa saññā bhāseyyāsi. T.hānam. kho panetam. vijjati yam. Girimānandassa bhikkhuno dasa saññā sutvā so ābādho t.hānaso pat.ippassambheyya. Katamā dasa? Aniccasaññā anattasaññā asubhasaññā ādīnavasaññā pahānasaññā virāgasaññā nirodhasaññā sabbaloke anabhiratasaññā sabbasan.khāresu aniccasaññā ānāpānassati. Lúc ấy Phật dạy Katamā cānanda aniccasaññā. Idhānanda bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā iti pat.isañcikkhati. Rūpam. aniccam. Vedanā aniccā. Saññā aniccā. San.khārā aniccā. Viññān.am. aniccanti. Iti imesu pañcasu upādānakkhandhesu aniccānupassī viharati. Ayam. vuccatānanda aniccasaññā. Này Anan Đa Katamā cānanda anattasaññā? idhānanda bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā iti pat.isañcikkhati. Cakkhum. anattā. Rūpā anattā. Sotam. anattā. saddā anattā. ghānam. anattā. gandhā anattā, Jivhā anattā rasā anattā. Kāyo anattā phot.t.habbā anattā mano anattā dhammā anattāti. Iti imesu chasu ajjhattikabāhiresu āyatanesu anattānupassī viharati ayam. vuccatānanda anattasaññā. Này Ananda Katamā cānanda asubhasaññā? Idhānanda bhikkhu imameva kāyam. uddham. pādatalā adho kesamatthakā tacapariyantam. pūrannānappakārassa asucino paccavekkhati: atthi imasmim. kāye kesā lomā nakhā dantā taco mam.sam. nahārū at.t.hī at.t.himiñjam. vakkam. hadayam. yakanam. kilomakam. pihakam. papphāsam. antam. antagun.am. udariyam. karīsam. pittam. semham. pubbo lohitam. sedo medo assu vasā khel.o sin.ghānikā lasikā muttanti. Iti imasmim. kāye asubhānupassī viharati. Ayam. vuccatānanda asubhasaññā. Nầy Ānanda Katamā cānanda ādīnavasaññā? Idhānanda bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā iti pat.isañcikkhati. Bahudukkho kho ayam. kāyo bahuādīnavoti. Iti imasmim. kāye vividhā ābādhā upajjanti. Seyyathidam. cakkhurogo sotarogo ghānarogo jivhārogo kāyarogo sīsarogo kan.n.arogo mukharogo dantarogo kāso sāso pināso. d.aho jaro. Kucchirogo mucchā pakkhandikà sulā visūcikā kut.t.hham. gan.d.o kilāso soso apamāro dandu kan.d.u kacchu rakhasā vitacchikā lohitam. pittam. madhumeho am.sā pil.akā. bhagan.d.alā pittasamut.t.hānā ābādhā semhasamut.t.hānā ābādhā vātasamut.t.hānā ābādhā sannipātikā ābādhā utuparin.āmajā ābādhā visamaparihārajā ābādhā opakkamikā ābādhā kammavipākajā ābādhā sītam. un.ham. jighacchā, pipāsā uccāro passāvoti. Iti imasm.im. kāye ādīnavānupassī viharati. Ayam. vuccātananda ādīnavasaññā. Này A Nan Đa Katamā cānanda pahānasaññā? Idhānanda bhikkhu uppannam. kāmavitakkam. nādhivāseti pajahati vinodeti byantīkaroti anabhāvam. gameti. Uppannam. byāpādavitakkam. nādhivāseti pajahati vinodeti byantīkaroti anabhāvam. gameti. Uppannam. vihim.sāvitakkam. nādhivāseti pajahati vinodeti byantīkaroti anabhāvam. gameti. Uppannuppanne pāpake akusale dhamme nādhivāseti pajahati vinodeti byantīkaroti anabhāvam. gameti. Ayam. vuccatānanda pahānasaññā. Này A Nan Đa Katamā cānanda virāgasaññā? Idhānanda bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā iti patisañcikkhati. Etam. santam. etam. pan.ītam. yadidam. sabbasan.khārasamatho sabbūpadhi pat.inissaggo tan.hakkhayo virāgo nibbānanti. Ayam. vuccatānanda virāgasaññā. Này A Nan Đa Katamā cānanda nirodhasaññā? Idhānanda bhikkhu araññāgato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā iti pat.isañcikkhati. Etam. santam. etam. pan.ītam. yadidmam. sabbasan.khārasamatho sabbūpadhipat.i nissaggo tan.hakkhayo nirodho nibbānanti. Ayam. vuccatānanda nirodhasaññā. Này A Nan Đa Katamā cānanda sabbaloke anabhiratasaññā? Idhānanda bhikkhu ye loke upāyupādānā cetaso adhit.t.hānābhinivesānusayā te pajahanto viramati na upādiyanto. Ayam. vuccatānanda sabbaloke anabhiratasaññā. Này A Nan Đa Katamā cānanda sabbasan.khāresu aniccasaññā? Idhānanda bhikkhu sabbasan.khārehi at.t.iyati harāyati jigucchati. Ayam. vuccatānanda sabbasan.khāresu aniccasaññā. Này A Nan Đa Katamā cānanda ānāpānassati? Idhānanda bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā nisīdati pallankam. ābhujjitvā ujum. kāyam. pan.idhāya parimukham. satim. upat.t.hapetvā. So satova assasati. Sato passasati. Dīgham. vā assasanto dīgham. assasissāmīti pajānāti. Dīgham. vā passasanto dīgham. assasissāmīti pajānāti. Rassam. vā assasanto rassam. assasissāmīti pajānāti. Rassam. vā passasanto rassam. passasissāmīti pajānāti. Sabbakāyapat.isam.vedī assasissāmīti sikkhati sabbakāyapat.isam.vedī passasissāmīti sikkhati. Passambhayam. kāyasankhāram. assasissāmīti sikkhati. Passambhayam. kāyasankhāram. passasissāmīti sikkhati. Pītipamt.isam.vedī assasissāmīti sikkhati. Pītipat.isam.vedī passasissāmīti sikkhati. Sukhapat.isam.vedī assasissāmīti sikkhati sukhapat.isam.vedī passasissāmīti sikkhati. Cittasankhārapat.isam.vedī assasissāmīti sikkhati. Cittasankhārapat.isam.vedī passasissāmīti sikkhati passambhayam. cittasankhāram. assasissāmīti sikkhati. Passambhayam. cittasankhāram. passasissāmīti sikkhati. Cittapat.isam.vedī assasissāmīti sikkhati cittapat.isam.vedī passasissāmīti sikkhati. Abhippamodayam. cittam. assasissāmīti sikkhati. Abhippamodayam. cittam. passasissāmīti sikkhati. Samādaham. cittam. assasissāmīti sikkhati. Samādaham. cittam. passasissāmīti sikkhati. Vimocayam. cittam. assasissāmīti sikkhati. Vimocayam. cittam. passasissāmīti sikkhati. Aniccānupassī assasissāmīti sikkhati. Aniccānupassī passasissāmīti sikkhati. Virāgānupassī assasissāmīti sikkhati. Virāgānupassī passasissāmīti sikkhati. Nirodhānupassī assasissāmīti sikkhati. Nirodhānupassī passasissāmīti sikkhati. pat.inissaggānupassī assasissāmīti sikkhati. Pat.inissaggānupassī passasissāmīti sikkhati. Ayam. vuccatānanda ānāpānassati. Này A Nan Đa Sace kho tvam. Ānanda Girimānandassa bhikkhuno upasankamitvā imā dasa saññā bhāseyyāsi t.hānam. kho panetam. vijjati yam. Girimānandassa bhikkhuno imā dasa saññā sutvā so ābādho t.hānaso pat.ippassambheyyāti. Này A Nan Đa Atha kho āyasmā Ānando Bhagavato santike imā dasa saññā uggahetvā yenāyasmā Girimānando tenupasankami upasankamitvā āyasmato Girimānandassa imā dasa saññā abhāsi. Atha kho āyasmato Girimānandassa imā dasa saññā sutvā so ābādho t.hānaso pat.ippasambhi. Vut.t.hahi cāyasmā Girimānando tamhā ābādhā. Tathā pahīno ca panāyasmato Girimānandassa so ābādho ahosīti. Tôn giả A Nan Đa Bởi duyên khởi ấy Phần hồi hướng sau khi tụng kinh xong. Namo Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật. Tối hôm nay chư Phật tử về chùa thức trọn một đêm để thọ trì hạnh đầu đà, chúng ta đã tụng đọc và chiêm nghiệm lời dạy của Đức Phật. Với tất cả sự thành tâm tinh tấn và với niềm hoan hỉ chúng ta xin phát nguyện rằng; tất cả những phước hạnh đã làm ngày hôm nay là thiện duyên trợ giúp cho chúng ta đời này và đời sau cho đến khi viên thành quả vị giải thoát, được nhanh chóng lãnh hội chánh pháp, sanh ra trong thời nào thì cũng là cảnh giới mà chúng ta có thể phát triển khai triển tuệ giác được trí tuệ. Xin cho chúng ta có đủ tri thức để phân biệt thế nào là thiện thế nào là ác. Xin cho chúng ta có đủ lòng từ để không ích kỷ và sống có biết thương người thương vật và thương tất cả chúng sanh trong đời này. Xin cho những phước thiện chúng ta làm ngày hôm nay hồi hướng cho những bậc hữu ân nhất là cha mẹ thầy tổ hiện tiền hay quá vãng được phúc lành tròn đầy. Chúng ta xin hồi hướng công đức hôm nay đến những thân nhân quá vãng cũng như tất cả chúng sanh hữu danh vô vị hữu vị vô danh được tùy hỉ công đức này sanh về cảnh giới an lành. Và chúng ta xin đem tất cả công đức này xin làm một năng lực hộ trì cho tất cả chư Phật tử cùng gia đình được sống với tất cả sự an lạc thanh thản trước những biến động của thời cuộc, sự suy thoái của kinh tế và với sự thay đổi liên hồi của nhịp sống chung quanh mình. Và lời sau cùng chúng ta xin cầu nguyện là công đức này hồi hướng cho tất cả chúng sanh đồng được ân triêm lợi lạc Namo Tassa Bhagavato, Arahato Sammāsambhuddhassa Cúi đầu đảnh lễ Đấng Từ Tôn bậc Chánh Biến Tri đáng cúng dường. Con nguyện thân tâm thường thanh tịnh làm lành lánh dữ lợi quần sanh. Tam Qui Buddham. saran.am. gacchāmi Ðệ tử qui y Phật
Nhất tâm đảnh lễ Ðức Như Lai bậc Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Ðiều Ngự, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn. Nhất tâm đảnh lễ Chánh Pháp do Phật thiện thuyết, thiết thực hiện tiền, đến để chứng nghiệm, vượt ngoài thời gian, hiệu năng hướng thượng, trí giả thân chứng. Nhất tâm đảnh lễ Chư Tăng đệ tử Thế Tôn bậc diệu hạnh, trực hạnh, như lý hạnh, chân chánh hạnh, gồm bốn đôi tám vị, đáng nhận lễ phẩm, tặng phẩm, tế phẩm, kính lễ, là phước điền vô thượng trong đời. Kinh Thắng Hạnh Ðấng Ðại Bi cứu khổ Nhờ chiến thắng Ma Vương Khi nghiệp thân khẩu ý Khi nghiệp thân khẩu ý Nguyện đàn na tín thí
-ooOoo-
|