Trang web dieuphap.com

 

Phật Giáo Nguyên Thủy

Chùa Pháp Luân

Kinh Girimànanda

Đêm Đầu Đà Lễ Thượng Nguyên - 2009



 

Namo Tassa Bhagavato, Arahato Sammāsambhuddhassa
Namo Tassa Bhagavato, Arahato Sammāsambhuddhassa
Namo Tassa Bhagavato, Arahato Sammāsambhuddhassa

Đệ tử thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, bậc Ứng Cúng đấng Chánh Biến Tri
Đệ tử thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, bậc Ứng Cúng đấng Chánh Biến Tri
Đệ tử thành kính đảnh lễ Đức Thế Tôn, bậc Ứng Cúng đấng Chánh Biến Tri

Evamme sutam. Ekam. samayam. Bhagavā Sāvatthiyam. viharati Jetavane Anāthapit.hapin.d.ikassa ārāme.
Tena kho pana samayena āyasmā Girimānando ābādhiko hoti dukkhito bāl.hagilāno. Atha kho āyasmā Ānando yena Bhagavā tenupasan.kami upasan.kamitvā Bhagavantam. abhivādetvā ekāmantam.nisīdi.
Ekamantam. nisinno kho āyasmā Ānando Bhagavantam. etadavoca. Āyasmā bhante Girimānando ābādhiko dukkhito bāl.hagilāno. Sādhu bhante Bhagavā yenāyasmā Girimānando tenupasam.kamatu anukampam. upādāyāti.

Như vầy tôi nghe
Một thời Thế Tôn
Ngự tại Kỳ Viên tịnh xá
Của trưởng giả Cấp Cô Độc
Gần thành Xá Vệ
Lúc ấy thầy Tỳ kheo
Ghi Ri Ma Nan Da
Thọ bệnh trầm kha
Vật vã đau đớn
Thị giả A Nan Đa
Động lòng trắc ẩn
Vào nơi Phật ngự
Đảnh lễ Thế Tôn
Ngồi xuống một bên
Bạch Đức Thế Tôn
Thầy Ghi Ri Ma Nan Đa
Thọ bệnh trầm kha
Vật vã đau đớn
Xin Đức Thế Tôn
Dủ lòng bi mẫn
Quang lâm thăm viếng.

Sace kho tvam. Ānando Girimānandassa bhikkhuno upasan.kamitvā dasa saññā bhāseyyāsi. T.hānam. kho panetam. vijjati yam. Girimānandassa bhikkhuno dasa saññā sutvā so ābādho t.hānaso pat.ippassambheyya. Katamā dasa? Aniccasaññā anattasaññā asubhasaññā ādīnavasaññā pahānasaññā virāgasaññā nirodhasaññā sabbaloke anabhiratasaññā sabbasan.khāresu aniccasaññā ānāpānassati.

Lúc ấy Phật dạy
Này A Nan Đa
Hãy thay Như Lai
Đến chỗ Tỳ kheo
Ghi Ri Ma Nan Đa
Truyền dạy cho thầy
Mười pháp quán tưởng
Giảng giải tận tường
Minh bạch thông suốt
Bệnh nhân được nghe
Chú tâm lãnh hội
Bệnh tình trầm kha
Có thể thuyên giảm
Này A Nan Đa
Hãy lắng nghe kỹ
Mười pháp quán tưởng
Gồm những pháp nào?
Quán tưởng vô thường
Quán tưởng vô ngã
Quán tưởng bất tịnh
Quán tưởng hệ lụy
Quán tưởng đoạn tận
Quán tưởng ly dục
Quán tưởng tịch tịnh
Quán tưởng vô trước
Quán tưởng yểm ly
Quán niệm hơi thở

Katamā cānanda aniccasaññā. Idhānanda bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā iti pat.isañcikkhati. Rūpam. aniccam. Vedanā aniccā. Saññā aniccā. San.khārā aniccā. Viññān.am. aniccanti. Iti imesu pañcasu upādānakkhandhesu aniccānupassī viharati. Ayam. vuccatānanda aniccasaññā.

Này Anan Đa
Phàm thầy Tỳ kheo
Sống trong Phật Pháp
Ngụ ở trong rừng
Nhà trống cội cây
Hàng nên quán tưởng
Sắc uẩn vô thường
Thọ tưởng hành thức
Cũng hằng biến hoại
Này A Nan Đa
Như vậy vị ấy
Quán niệm vô thường
Với năm thủ uẩn
Như Lai gọi là
Quán tưởng vô thường.

Katamā cānanda anattasaññā? idhānanda bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā iti pat.isañcikkhati. Cakkhum. anattā. Rūpā anattā. Sotam. anattā. saddā anattā. ghānam. anattā. gandhā anattā, Jivhā anattā rasā anattā. Kāyo anattā phot.t.habbā anattā mano anattā dhammā anattāti. Iti imesu chasu ajjhattikabāhiresu āyatanesu anattānupassī viharati ayam. vuccatānanda anattasaññā.

Này Ananda
Phàm thầy Tỳ kheo
Sống trong Phật Pháp
Ngụ ở trong rừng
Nhà trống cội cây
Hằng nên quán tưởng
Từ mắt tai mũi
Đến lưỡi thân ý
Chúng là vô ngã
Từ sắc thanh hương
Đến vị xúc pháp
Thảy đều vô ngã
Này Ananda
Như vậy vị ấy
Quán niệm vô ngã
Sáu căn sáu cảnh
Như Lai gọi là
Quán tưởng vô ngã

Katamā cānanda asubhasaññā? Idhānanda bhikkhu imameva kāyam. uddham. pādatalā adho kesamatthakā tacapariyantam. pūrannānappakārassa asucino paccavekkhati: atthi imasmim. kāye kesā lomā nakhā dantā taco mam.sam. nahārū at.t.hī at.t.himiñjam. vakkam. hadayam. yakanam. kilomakam. pihakam. papphāsam. antam. antagun.am. udariyam. karīsam. pittam. semham. pubbo lohitam. sedo medo assu vasā khel.o sin.ghānikā lasikā muttanti. Iti imasmim. kāye asubhānupassī viharati. Ayam. vuccatānanda asubhasaññā.

Nầy Ānanda
Phàm Thầy Tỳ kheo
Sống trong Phật Pháp
Ngụ ở trong rừng
Nhà trống cội cây
Hằng nên quán tưởng
Từ chân trở lên
Từ đầu trở xuống
Bì da bao bọc
Chứa vật không sạch,
Tính chất khác nhau
Hình dạng sai biệt
Tóc, Lông, Móng, Răng,
Da, Thịt, Gân, Xương,
Tủy, Thận, Tim, Gan,
Cơ hoành, Lá lách,
Phổi, Ruột già, Ruột non,
Vật thực chưa tiêu
Phẩn, Mật, Đàm, Mủ,
Máu, Mồ hôi, Mỡ,
Nước mắt, Dầu da,
Nước miếng, Nước mũi,
Nước nhớt, Nước tiểu.
Này Ananda
Như vậy vị ấy
Quán niệm bất tịnh
Đối với thân này
Như Lai gọi là
Quán tưởng bất tịnh.

Katamā cānanda ādīnavasaññā? Idhānanda bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā iti pat.isañcikkhati. Bahudukkho kho ayam. kāyo bahuādīnavoti. Iti imasmim. kāye vividhā ābādhā upajjanti. Seyyathidam. cakkhurogo sotarogo ghānarogo jivhārogo kāyarogo sīsarogo kan.n.arogo mukharogo dantarogo kāso sāso pināso. d.aho jaro. Kucchirogo mucchā pakkhandikà sulā visūcikā kut.t.hham. gan.d.o kilāso soso apamāro dandu kan.d.u kacchu rakhasā vitacchikā lohitam. pittam. madhumeho am.sā pil.akā. bhagan.d.alā pittasamut.t.hānā ābādhā semhasamut.t.hānā ābādhā vātasamut.t.hānā ābādhā sannipātikā ābādhā utuparin.āmajā ābādhā visamaparihārajā ābādhā opakkamikā ābādhā kammavipākajā ābādhā sītam. un.ham. jighacchā, pipāsā uccāro passāvoti. Iti imasm.im. kāye ādīnavānupassī viharati. Ayam. vuccātananda ādīnavasaññā.

Này A Nan Đa
Phàm thầy Tỳ kheo
Sống trong Phật Pháp
Ngụ ở trong rừng
Nhà trống cội cây
Hằng nên quán tưởng
Nơi thân thể ta
Nguyên nhân tội khổ
Đầy dẫy hệ lụy
Nhiều tật nhiều bệnh
Bệnh mắt, bệnh tai,
Bệnh mũi, bệnh lưỡi,
Bệnh thân, bệnh đầu,
Bệnh ngoài vành tai,
Bệnh răng, bệnh ho,
Bệnh suyễn, sổ mũi,
Bệnh sốt, bệnh già,
Đau bụng, cảm mạo,
Thổ huyết, bệnh ruột,
Thổ tả, bệnh cùi
Ung nhọt, ghẻ lở,
Bệnh lao, trúng gió,
Bệnh sảy, bệnh ngứa,
Ban trái, huyết đảm,
Tiểu đường, bệnh trỉ,
Mụt nhọt, ung loét,
Bệnh sanh do mật,
Bệnh sanh do đàm.
Niêm dịch, gió máy,
Bệnh do dịch vị,
Bệnh do thời tiết,
Bệnh do lao lực,
Bệnh do trùng hợp,
Bệnh do nghiệp sanh
Cùng sự lạnh nóng
Đói khát hằng ngày
Đại tiện, tiểu tiện
Này Ananda
Như vậy vị ấy
Quán niệm nguy hại
Đối với thân này
Như Lai gọi là
Quán tưởng hệ lụy.

Katamā cānanda pahānasaññā? Idhānanda bhikkhu uppannam. kāmavitakkam. nādhivāseti pajahati vinodeti byantīkaroti anabhāvam. gameti. Uppannam. byāpādavitakkam. nādhivāseti pajahati vinodeti byantīkaroti anabhāvam. gameti. Uppannam. vihim.sāvitakkam. nādhivāseti pajahati vinodeti byantīkaroti anabhāvam. gameti. Uppannuppanne pāpake akusale dhamme nādhivāseti pajahati vinodeti byantīkaroti anabhāvam. gameti. Ayam. vuccatānanda pahānasaññā.

Này A Nan Đa
Phàm thầy tỳ kheo
Sống trong Phật Pháp
Ngụ ở trong rừng
Nhà trống cội cây
Hằng nên quán tưởng
Làm cho tiêu tan
Hết mọi tà niệm
Là dục tư duy
Là hận tư duy
Là hại tư duy
Đã sanh trong lòng
Tẩy sạch chấm dứt
Ngăn ngừa mầm mống
Tương lai sanh khởi
Này A nan Đa
Như vậy vị ấy
Quán niệm dứt bỏ
Đối với tà niệm
Như Lai gọi là
Quán tưởng đoạn tận

Katamā cānanda virāgasaññā? Idhānanda bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā iti patisañcikkhati. Etam. santam. etam. pan.ītam. yadidam. sabbasan.khārasamatho sabbūpadhi pat.inissaggo tan.hakkhayo virāgo nibbānanti. Ayam. vuccatānanda virāgasaññā.

Này A Nan Đa
Phàm thầy Tỳ kheo
Sống trong Phật Pháp
Ngụ ở trong rừng
Nhà trống cội cây
Hằng nên quán tưởng
Tội khổ ái dục
Duyên sanh phiền não
Phải biết ly dục
Niết bàn tịch tịnh
An ổn tối thượng
Tịnh chỉ các hành
Không còn sanh y
Này A Nan Đa
Như vậy vị ấy
Quán niệm xả bỏ
Đối với ái dục
Như Lai gọi là
Quán tưởng ly dục.

Katamā cānanda nirodhasaññā? Idhānanda bhikkhu araññāgato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā iti pat.isañcikkhati. Etam. santam. etam. pan.ītam. yadidmam. sabbasan.khārasamatho sabbūpadhipat.i nissaggo tan.hakkhayo nirodho nibbānanti. Ayam. vuccatānanda nirodhasaññā.

Này A Nan Đa
Phàm thầy Tỳ kheo
Sống trong Phật Pháp
Ngụ ở trong rừng
Nhà trống cội cây
Hằng nên quán tưởng
Niết bàn tịch tịnh
Chấm dứt hữu vi
Diệt các sở hành
Đoạn tuyệt ái dục
Dứt bỏ phiền não
Này A Nan Đa
Như vậy vị ấy
Quán niệm tịch nhiên
Đối với niết bàn
Như Lai gọi là
Quán tưởng tịch tịnh

Katamā cānanda sabbaloke anabhiratasaññā? Idhānanda bhikkhu ye loke upāyupādānā cetaso adhit.t.hānābhinivesānusayā te pajahanto viramati na upādiyanto. Ayam. vuccatānanda sabbaloke anabhiratasaññā.

Này A Nan Đa
Phàm thầy Tỳ kheo
Sống trong Phật Pháp
Ngụ ở trong rừng
Nhà trống cội cây
Hằng nên quán tưởng
Kiến chấp mông lung
Chủ quan biên kiến
Phương tiện thành kiến
Cần phải viễn ly
Chẳng nên chấp thủ
Nầy A Nan Đa
Như vậy vị ấy
Quán niệm từ bỏ
Đối với kiến chấp
Như Lai gọi là
Quán tưởng vô trước

Katamā cānanda sabbasan.khāresu aniccasaññā? Idhānanda bhikkhu sabbasan.khārehi at.t.iyati harāyati jigucchati. Ayam. vuccatānanda sabbasan.khāresu aniccasaññā.

Này A Nan Đa
Phàm thầy Tỳ kheo
Sống trong Phật Pháp
Ngụ ở trong rừng
Nhà trống cội cây
Hằng nên quán tưởng
Tất cả các hành
Đáng nhàm đáng chán
Đáng sợ đáng thẹn
Nầy A Nan Đa
Như vậy vị ấy
Quán niệm nhàm chán
Đối với các hành
Như Lai gọi là
Quán tưởng yểm ly

Katamā cānanda ānāpānassati? Idhānanda bhikkhu araññagato vā rukkhamūlagato vā suññāgāragato vā nisīdati pallankam. ābhujjitvā ujum. kāyam. pan.idhāya parimukham. satim. upat.t.hapetvā. So satova assasati. Sato passasati. Dīgham. vā assasanto dīgham. assasissāmīti pajānāti. Dīgham. vā passasanto dīgham. assasissāmīti pajānāti. Rassam. vā assasanto rassam. assasissāmīti pajānāti. Rassam. vā passasanto rassam. passasissāmīti pajānāti. Sabbakāyapat.isam.vedī assasissāmīti sikkhati sabbakāyapat.isam.vedī passasissāmīti sikkhati. Passambhayam. kāyasankhāram. assasissāmīti sikkhati. Passambhayam. kāyasankhāram. passasissāmīti sikkhati. Pītipamt.isam.vedī assasissāmīti sikkhati. Pītipat.isam.vedī passasissāmīti sikkhati. Sukhapat.isam.vedī assasissāmīti sikkhati sukhapat.isam.vedī passasissāmīti sikkhati. Cittasankhārapat.isam.vedī assasissāmīti sikkhati. Cittasankhārapat.isam.vedī passasissāmīti sikkhati passambhayam. cittasankhāram. assasissāmīti sikkhati. Passambhayam. cittasankhāram. passasissāmīti sikkhati. Cittapat.isam.vedī assasissāmīti sikkhati cittapat.isam.vedī passasissāmīti sikkhati. Abhippamodayam. cittam. assasissāmīti sikkhati. Abhippamodayam. cittam. passasissāmīti sikkhati. Samādaham. cittam. assasissāmīti sikkhati. Samādaham. cittam. passasissāmīti sikkhati. Vimocayam. cittam. assasissāmīti sikkhati. Vimocayam. cittam. passasissāmīti sikkhati. Aniccānupassī assasissāmīti sikkhati. Aniccānupassī passasissāmīti sikkhati. Virāgānupassī assasissāmīti sikkhati. Virāgānupassī passasissāmīti sikkhati. Nirodhānupassī assasissāmīti sikkhati. Nirodhānupassī passasissāmīti sikkhati. pat.inissaggānupassī assasissāmīti sikkhati. Pat.inissaggānupassī passasissāmīti sikkhati. Ayam. vuccatānanda ānāpānassati.

Này A Nan Đa
Phàm thầy Tỳ kheo
Sống trong Phật Pháp
Ngụ ở trong rừng
Nhà trống cội cây
Kiết già khép mắt
Thân hình ngay thẳng
Tâm ý chánh chơn
Tu tập thiền định
Thở vô biết rõ
Thở ra biết rõ
Hơi thở vắn dài
Vô ra biết rõ
Cảm giác toàn thân
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
Cảm giác toàn thân
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
An tịnh tâm hành
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
An tịnh tâm hành
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
An tịnh thân hành
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
An tịnh thân hành
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
Cảm giác hỷ thọ
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
Cảm giác hỷ thọ
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
Cảm giác lạc thọ
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
Cảm giác lạc thọ
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
Cảm giác tâm hành
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
Cảm giác tâm hành
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
An tịnh tâm hành
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
An tịnh tâm hành
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
Cảm giác nội tâm
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
Cảm giác nội tâm
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
Với tâm hân hoan
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
Với tâm hân hoan
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
Với tâm định tĩnh
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
Với tâm định tĩnh
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
Với tâm giải thoát
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
Với tâm giải thoát
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
Quán tưởng vô thường
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
Quán tưởng vô thường
Tôi sẽ thở ra
Vĩ ấy thực tập
Quán tưởng ly tham
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
Quán tưởng ly tham
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
Quán tưởng đoạn diệt
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
Quán tưởng đoạn diệt
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
Quán tưởng từ bỏ
Tôi sẽ thở vô
Vị ấy thực tập
Quán tưởng từ bỏ
Tôi sẽ thở ra
Vị ấy thực tập
Này A Nan Đa
Nhu vậy gọi là
Quán niệm hơi thở

Sace kho tvam. Ānanda Girimānandassa bhikkhuno upasankamitvā imā dasa saññā bhāseyyāsi t.hānam. kho panetam. vijjati yam. Girimānandassa bhikkhuno imā dasa saññā sutvā so ābādho t.hānaso pat.ippassambheyyāti.

Này A Nan Đa
Hãy đến thăm viếng
Ghi Ri Ma Nan Đa
Giảng giải cặn kẽ
Minh bạch thông suốt
Mười pháp quán tưởng
Bệnh nhân nghe được
Chú tâm lãnh hội
Bệnh dẫu trầm kha
Vật vã đau đớn
Lập tức thuyên giảm

Atha kho āyasmā Ānando Bhagavato santike imā dasa saññā uggahetvā yenāyasmā Girimānando tenupasankami upasankamitvā āyasmato Girimānandassa imā dasa saññā abhāsi. Atha kho āyasmato Girimānandassa imā dasa saññā sutvā so ābādho t.hānaso pat.ippasambhi. Vut.t.hahi cāyasmā Girimānando tamhā ābādhā. Tathā pahīno ca panāyasmato Girimānandassa so ābādho ahosīti.

Tôn giả A Nan Đa
Ghi nhớ nằm lòng
Mười pháp quán tưởng
Thế Tôn vừa dạy
Giảng giải cho Thầy
Ghi Ri Ma Nan Đa
Cặn kẽ tường tận
Minh bạch thông suốt
Người bệnh trầm kha
Chú tâm lắng nghe
Lập tức thuyên giảm

Bởi duyên khởi ấy
Mười phép quán tưởng
Do Đức Thế Tôn
Vì lòng bi mẫn
Dạy cho người bệnh
Luôn được chư Tăng
Các hàng tại gia
Thành tâm tụng đọc
Quán tưởng nhiếp niệm
Hằng được an vui
Hằng được dứt khổ
Chúng sanh hữu tình
Khắp thảy trời người
Vô biên lợi lạc.

Phần hồi hướng sau khi tụng kinh xong.

Namo Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật. Tối hôm nay chư Phật tử về chùa thức trọn một đêm để thọ trì hạnh đầu đà, chúng ta đã tụng đọc và chiêm nghiệm lời dạy của Đức Phật. Với tất cả sự thành tâm tinh tấn và với niềm hoan hỉ chúng ta xin phát nguyện rằng; tất cả những phước hạnh đã làm ngày hôm nay là thiện duyên trợ giúp cho chúng ta đời này và đời sau cho đến khi viên thành quả vị giải thoát, được nhanh chóng lãnh hội chánh pháp, sanh ra trong thời nào thì cũng là cảnh giới mà chúng ta có thể phát triển khai triển tuệ giác được trí tuệ. Xin cho chúng ta có đủ tri thức để phân biệt thế nào là thiện thế nào là ác. Xin cho chúng ta có đủ lòng từ để không ích kỷ và sống có biết thương người thương vật và thương tất cả chúng sanh trong đời này. Xin cho những phước thiện chúng ta làm ngày hôm nay hồi hướng cho những bậc hữu ân nhất là cha mẹ thầy tổ hiện tiền hay quá vãng được phúc lành tròn đầy. Chúng ta xin hồi hướng công đức hôm nay đến những thân nhân quá vãng cũng như tất cả chúng sanh hữu danh vô vị hữu vị vô danh được tùy hỉ công đức này sanh về cảnh giới an lành. Và chúng ta xin đem tất cả công đức này xin làm một năng lực hộ trì cho tất cả chư Phật tử cùng gia đình được sống với tất cả sự an lạc thanh thản trước những biến động của thời cuộc, sự suy thoái của kinh tế và với sự thay đổi liên hồi của nhịp sống chung quanh mình. Và lời sau cùng chúng ta xin cầu nguyện là công đức này hồi hướng cho tất cả chúng sanh đồng được ân triêm lợi lạc

Namo Tassa Bhagavato, Arahato Sammāsambhuddhassa
Namo Tassa Bhagavato, Arahato Sammāsambhuddhassa
Namo Tassa Bhagavato, Arahato Sammāsambhuddhassa

Cúi đầu đảnh lễ Đấng Từ Tôn bậc Chánh Biến Tri đáng cúng dường. Con nguyện thân tâm thường thanh tịnh làm lành lánh dữ lợi quần sanh.

Tam Qui

Buddham. saran.am. gacchāmi
Dhammam. saran.am. gacchāmi
Sangham. saran.am. gacchāmi
Dutiyampi buddham. saran.am. gacchāmi
Dutiyampi dhammam. saran.am. gacchāmi
Dutiyampi sangham. saran.am. gacchāmi
Tatiyampi buddham. saran.am. gacchāmi
Tatiyampi dhammam. saran.am. gacchāmi
Tatiyampi san.gham. saran.am. gacchāmi

Ðệ tử qui y Phật
đấng Thiên Nhơn Ðiều Ngự
bi trí vẹn toàn
Ðệ tử qui y Pháp
đạo chuyển mê khai ngộ
ly khổ đắc lạc
Ðệ tử qui y Tăng
bậc hoằng trì Chánh Pháp
vô thượng phước điền
Lần thứ hai
đệ tử qui y Phật Pháp Tăng Tam Bảo
Lần thứ ba
đệ tử qui y Phật Pháp Tăng Tam Bảo (lạy)


Kinh Lễ Tam Bảo Giản Lược

Kính lễ

Nhất tâm đảnh lễ Ðức Như Lai bậc Ứng Cúng, Chánh Biến Tri, Minh Hạnh Túc, Thiện Thệ, Thế Gian Giải, Vô Thượng Ðiều Ngự, Thiên Nhân Sư, Phật, Thế Tôn.

Nhất tâm đảnh lễ Chánh Pháp do Phật thiện thuyết, thiết thực hiện tiền, đến để chứng nghiệm, vượt ngoài thời gian, hiệu năng hướng thượng, trí giả thân chứng.

Nhất tâm đảnh lễ Chư Tăng đệ tử Thế Tôn bậc diệu hạnh, trực hạnh, như lý hạnh, chân chánh hạnh, gồm bốn đôi tám vị, đáng nhận lễ phẩm, tặng phẩm, tế phẩm, kính lễ, là phước điền vô thượng trong đời.

Kinh Thắng Hạnh

Ðấng Ðại Bi cứu khổ
Vì lợi ích chúng sanh
Huân tu ba la mật
Chứng vô thượng chánh giác
Mong với chân ngôn nầy
Tựu thành muôn hạnh phúc

Nhờ chiến thắng Ma Vương
Trên bồ đoàn bất bại
Ðịa cầu liên hoa đỉnh
Khiến dòng họ Thích Ca
Tăng trưởng niềm hoan hỷ
Nguyện chiến thắng vẻ vang
Nguyện khải hoàn như vậy

Khi nghiệp thân khẩu ý
Hiền thiện và thanh tịnh
Chính là ngày cát tường
Là giờ phút hanh thông
Là thời khắc hưng vượng
Cúng dường bậc phạm hạnh
Là tế tự nhiệm mầu

Khi nghiệp thân khẩu ý
Chân chánh và sung mãn
Thì bổn nguyện thịnh đạt
Ai ba nghiệp thanh tịnh
Được vô lượng an lạc

Nguyện đàn na tín thí
Gia đình cùng quyến thuộc
Ðược thiểu bệnh ít khổ
Thường hạnh phúc an vui
Tinh tiến tu Phật đạo
Sở nguyện được viên thành (lạy)


KINH HỒI HƯỚNG CHƯ THIÊN


Nguyện công đức tu trì
Hồi hướng khắp chư thiên
Bậc thiện thần hộ pháp
Nhiều oai đức thần lực
Ngự khắp cả trần hoàn
Hư không giới thiên giới
Xin các ngài tùy hỷ
Công đức đã thể hiện
Rồi hộ trì Phật Pháp
Mãi soi sáng nhân thiên
Quốc độ hưởng thái bình
Muôn người sống lạc nghiệp
Mẹ cha và thầy tổ
Quyến thuộc cùng chúng sanh
Được hạnh phúc dài lâu
Thiểu bệnh dứt khổ sầu
Ngày ngày vui tu tập
Tinh tiến trong đạo mầu
Nhất tâm cầu giác ngộ

Download KINH TỤNG


Phap Am Lưu Trữ

 

-ooOoo-

Ðầu trang

 

 

[Trở về trang Đêm Thọ Đầu Đà ]